Các vùng nông nghiệp ở nước ta được hình thành dựa trên những điều kiện khác nhau về tự nhiên và kinh tế – xã hội. Mỗi vùng nông nghiệp tạo ra một số sản phẩm thế mạnh, sau đó trao đổi sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm của các vùng nông nghiệp khác. Sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa qua đó mà hình thành và phát triển.
1. CÁC VÙNG NÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA
Vùng | Điều kiện sinh thái
nông nghiệp |
Điều kiện kinh tế – xã hội | Trình độ thâm canh | Chuyên môn hóa sản xuất |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | – Núi, cao nguyên, đồi thấp.
– Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu. – Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh. |
– Mật độ dân số tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp.
– Ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi. – Ở vùng núi còn nhiều khó khăn. |
– Nhìn chung trình độ thâm canh thấp, sản xuất theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp. Ở vùng Trung du trình độ thâm canh đang được nâng cao. | – Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trẩu, hồi,…).
– Đậu tương, lạc, thuốc lá. – Cây ăn quả, cây dược liệu. – Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du). |
Đồng bằng sông Hồng | – Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng.
– Đất phù sa sông Hồng và sông Thái Bình. – Có mùa đông lạnh. |
– Mật độ dân số cao nhất cả nước.
– Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước. – Mạng lưới đô thị dày đặc: Các thành phố lớn tập trung công nghiệp chế biến. – Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh. |
– Trình độ thâm canh khá cao, đầu tư nhiều lao động.
– Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ. |
– Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao.
– Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp. Cây ăn quả. – Đay, cói. – Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thủy sản nước ngọt (ở các ô trũng), thủy sản nước mặn, nước lợ). |
Bắc Trung Bộ | – Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.
– Đất phù sa, đất feralit (có cả đất badan). – Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào. |
– Dân có kinh nghiệm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên.
– Có một số đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến. |
– Trình độ tương đối thấp. Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động. | – Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…).
– Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su). – Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ. |
Duyên hải Nam Trung Bộ | – Đồng bằng hẹp, khá màu mỡ.
– Có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. – Dễ bị hạn hán về mùa khô. |
– Có nhiều thành phố, thị xã dọc dải ven biển.
– Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi. |
– Trình độ thâm canh khá cao. Sử dụng nhiều lao động và vật tư nông nghiệp. | – Cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá).
– Cây công nghiệp lâu năm (dừa). – Lúa. – Bò thịt, lợn. – Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. |
Tây Nguyên | – Các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.
– Khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô. |
– Có nhiều dân tộc ít người, còn tiến hành nông nghiệp kiểu cổ truyền.
– Có các nông trường. – Công nghiệp chế biến còn yếu. – Điều kiện giao thông chưa thuận lợi. |
– Ở khu vực nông nghiệp cổ truyền, quảng canh là chính. Ở các nông trường, các nông hộ, trình độ thâm canh đang được nâng lên. | – Cà phê, cao su, dâu tằm, hồ tiêu.
– Bò thịt và bò sữa. |
Đông Nam Bộ | – Các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng.
– Các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản. – Thiếu nước về mùa khô. |
– Có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
– Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến. – Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi. |
– Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.
|
– Các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều).
– Các cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, mía) – Nuôi trồng thủy sản. – Bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm.
|
Đồng bằng sông Cửu Long | – Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn.
– Vịnh biển nông, ngư trường rộng. – Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thủy sản. |
– Có thị trường rộng lớn là vùng Đông Nam Bộ.
– Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi. – Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có các cơ sở công nghiệp chế biến. |
-Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp. | – Lúa, lúa có chất lượng cao.
– Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói). – Cây ăn quả nhiệt đới. – Thủy sản (đặc biệt là tôm). – Gia cầm (đặc biệt là vịt đàn). |
Trồng dứa ở Đồng bằng sông Cửu Long (Ảnh: Sưu tầm)
2. NHỮNG THAY ĐỔI TRONG TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA
a) Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính:
– Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
– Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn.
b) Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông – lâm nghiệp và thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa:
– Kinh tế trang trại ở nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia đình.
– Kinh tế trang trại từng bước đã đưa nông nghiệp thoát khỏi tình trạng tự cấp, tự túc lên sản xuất hàng hóa.
– Tổng số trang trại của nước ta tăng nhanh với các loại hình sản xuất đa dạng.